1. Khái niệm
Vòng quay vốn lưu động là một chỉ số quan trọng, thể hiện tốc độ mà doanh nghiệp chuyển đổi vốn lưu động thành doanh thu. Vì vậy nếu số vòng quay vốn lưu động càng nhiều thì lợi nhuận doanh nghiệp thu được càng lớn. Số liệu thường được đo lường trong một chu kỳ kinh doanh (thông thường là 01 năm).
2. Cách tính
Trong đó:
Doanh thu thuần là doanh thu của doanh nghiệp sau khi trừ đi các khoản chiết khấu, giảm giá và doanh thu bị trả lại.
Vốn lưu động bình quân: chênh lệch giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn của doanh nghiệp, tính bình quân giữa đầu kỳ và cuối kỳ
Ví dụ:
Doanh thu thuần 2023: 33.394.540.461 đồng
Vốn lưu động đầu kỳ = 9.603.709.541 đồng – 8.020.926.509 đồng (các bạn trừ phần nợ vay dài hạn ra nhé) = 1.582.783.032 đồng
Vốn lưu động cuối kỳ = 9.668.666.144 đồng – 8.079.052.145 đồng = 1.589.613.999 đồng
Vốn lưu động bình quân = (Vốn lưu động đầu kỳ + Vốn lưu động cuối kỳ)/2 = 1.586.198.516 đồng
=> Vòng quay vốn lưu động = 33.394.540.461 đồng / 1.586.198.516 đồng = 21
Từ số liệu trên ta thấy rằng một đồng vốn lưu động bỏ ra tạo ra 21 đồng doanh thu.
3. Một số lưu ý
– Chỉ số vòng quay vốn lưu động cao cho thấy doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động hiệu quả, có khả năng chuyển đổi nhanh chóng vốn lưu động thành doanh thu, từ đó cải thiện dòng tiền và khả năng tài chính.
– Ngược lại, chỉ số thấp cho thấy doanh nghiệp có thể đang gặp khó khăn trong việc quản lý tài sản ngắn hạn hoặc tồn kho cao, gây cản trở đến khả năng tạo ra doanh thu.